Bước tới nội dung

Iclazepam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Iclazepam
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-chloro-1-[2-(cyclopropylmethoxy)ethyl]-5-phenyl-3H-1,4-benzodiazepin-2-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H21ClN2O2
Khối lượng phân tử368.857 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • ClC1=CC2=C(C=C1)N(CCOCC3CC3)C(CN=C2C4=CC=CC=C4)=O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C21H21ClN2O2/c22-17-8-9-19-18(12-17)21(16-4-2-1-3-5-16)23-13-20(25)24(19)10-11-26-14-15-6-7-15/h1-5,8-9,12,15H,6-7,10-11,13-14H2 ☑Y
  • Key:PLRHQQPBNXIHAZ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Iclazepam (Clazepam) là một dẫn xuất của benzodiazepine. Thuốc có tác dụng an thần và giải lo âu tương tự như tác dụng của các dẫn xuất benzodiazepine khác, và có cùng tác dụng với chlordiazepoxit.

Iclazepam là một dẫn xuất của nordazepam được thay thế bằng nhóm cyclopropylmethoxyethyl trên nitơ N 1. Khi ở trong cơ thể, iclazepam nhanh chóng được chuyển hóa thành nordazepam và dẫn xuất N-(2-hydroxyethyl) của nó, được cho là chủ yếu chịu trách nhiệm về tác dụng của thuốc.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Giudicelli JF, Berdeaux A, Idrissi N, Richer C. Clazepam: pharmacokinetics and effects on performance.
  翻译: