Bước tới nội dung

Santo Domingo

Santo Domingo
—  Thành phố  —
Santo Domingo de Guzmán
Huy hiệu của Santo Domingo
Huy hiệu
Khẩu hiệu: "Ciudad Primada de América" (tiếng Tây Ban Nha)
("Thành phố đầu tiên của châu Mỹ")
Vị trí của Santo Domingo
Santo Domingo trên bản đồ Cộng hòa Dominica
Santo Domingo
Santo Domingo
Vị trí của Santo Domingo ở Cộng hòa Dominica.
Quốc gia Cộng hòa Dominica
TỉnhDistrito Nacional
Thành lập5 tháng 8, 1498
Người thành lậpBartholomew Columbus
Người sáng lậpBartholomew Columbus Sửa dữ liệu tại Wikidata
Đặt tên theoThánh Đôminicô
Chính quyền
 • Thị trưởngDavid Collado
Diện tích[1]
 • Tổng cộng104,44 km2 (40,32 mi2)
 • Vùng đô thị2.696,69 km2 (1,041,20 mi2)
Độ cao[2]14 m (46 ft)
Dân số (tháng 12 năm 2010)
 • Tổng cộng965.040[3]
 • Vùng đô thị2.908.607[4]
Tên cư dântiếng Tây Ban Nha: Capitaleño (fem. Capitaleña)
Múi giờAST
Mã bưu chính10100–10699 (Distrito Nacional)
Mã vùng809, 829, 849
Thành phố kết nghĩaQuận Miami-Dade, Thành phố New York, La Muela, Madrid, Santa Cruz de Tenerife, Đài Bắc, Curitiba, Manaus, Fiuggi, Asunción, Buenos Aires, Barcelona, Berlin, Bern, Boston, Caracas, Thành phố Guatemala, Thành phố México, La Habana, La Paz, Lima, Lisboa, Miami, Managua, Milano, Montevideo, New Jersey, Bắc Kinh, Quito, Luân Đôn, Rabat, Rio de Janeiro, Santiago de Chile, San José, San Salvador, Sarasota, Haifa, Cranston, Rosario, Barranquilla Sửa dữ liệu tại Wikidata
Trang webAyuntamiento del Distrito Nacional

Santo Domingo (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈsanto ðoˈmiŋɡo], nghĩa là "Thánh Đôminicô"), tên chính thức Santo Domingo de Guzmán, là thủ đô kiêm thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dominica, đồng thời có vùng đô thị lớn nhất Caribe.[5] Tính đến năm 2010, dân số thành phố là 965.040 người,[3] và đạt đến 2.908.607 người khi tính toàn vùng đô thị.[4] Địa giới thành phố đồng nhất với của Distrito Nacional ("D.N.", "Quận Thủ đô"), tiếp giáp ba mặt với tỉnh Santo Domingo.

Thành lập bởi Bartolomeo Colombo năm 1496, trên bờ đông của sông Ozama, rồi được Nicolás de Ovando chuyển sang bờ tây vào năm 1502, thành phố này là điểm dân cư liên tục có người sống cổ nhất của châu Mỹ, và là thủ phủ đầu tiên của Tây Ban Nha tại Tân Thế giới. Santo Domingo còn là nơi có trường đại học, thành thờ, lâu đài, tu viên, và pháo đài đầu tiên của Tân Thế giới. Ciudad Colonial của thành phố được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.[6][7] Santo Domingo mang tên Ciudad Trujillo (phát âm tiếng Tây Ban Nha[sjuˈðað tɾuˈxiʝo]) từ năm 1936 đến 1961, theo tên nhà độc tài Rafael Trujillo. Sau khi Trujillo bị ám sát, thành lấy lại tên cũ.

Santo Domingo là trung tâm văn hóa, tài chính, chính trị, thương mại và công nghiệp của Cộng hòa Dominica. Santo Domingo cũng đóng vai trò cảng chính của đất nước. Hải cảng nơi cửa sông Ozama đón đưa những con tàu lớn, tiếp nhận cả tàu khách và tàu chở hàng. Khí hậu nói chung là nóng quanh năm, nhưng gió mát thổi thường xuyên vào mùa đông.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Climate data for Santo Domingo
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 34.4
(93.9)
33.9
(93.0)
36.0
(96.8)
37.0
(98.6)
39.5
(103.1)
37.2
(99.0)
37.8
(100.0)
38.8
(101.8)
36.7
(98.1)
38.8
(101.8)
35.0
(95.0)
33.5
(92.3)
39.5
(103.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 29.4
(84.9)
29.3
(84.7)
29.6
(85.3)
30.3
(86.5)
30.6
(87.1)
31.3
(88.3)
31.7
(89.1)
31.8
(89.2)
31.6
(88.9)
31.3
(88.3)
30.8
(87.4)
29.8
(85.6)
30.6
(87.1)
Trung bình ngày °C (°F) 24.7
(76.5)
24.6
(76.3)
25.1
(77.2)
25.8
(78.4)
26.5
(79.7)
27.2
(81.0)
27.3
(81.1)
27.4
(81.3)
27.3
(81.1)
26.9
(80.4)
26.3
(79.3)
25.2
(77.4)
26.2
(79.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 20.0
(68.0)
19.9
(67.8)
20.5
(68.9)
21.4
(70.5)
22.5
(72.5)
23.1
(73.6)
23.0
(73.4)
23.0
(73.4)
23.0
(73.4)
22.6
(72.7)
21.9
(71.4)
20.6
(69.1)
21.8
(71.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) 11.0
(51.8)
11.0
(51.8)
13.3
(55.9)
15.5
(59.9)
16.5
(61.7)
18.6
(65.5)
18.2
(64.8)
18.0
(64.4)
18.0
(64.4)
17.0
(62.6)
17.0
(62.6)
13.0
(55.4)
11.0
(51.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 74.5
(2.93)
67.9
(2.67)
61.9
(2.44)
72.1
(2.84)
176.6
(6.95)
116.4
(4.58)
131.2
(5.17)
178.1
(7.01)
208.7
(8.22)
186.2
(7.33)
132.5
(5.22)
82.9
(3.26)
1.489
(58.62)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 8.3 6.8 7.0 6.5 10.5 9.3 10.8 11.5 12.1 12.5 10.7 9.1 115.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 82.0 81.1 80.1 79.4 82.2 82.2 82.2 83.3 84.0 84.8 84.0 82.6 82.3
Số giờ nắng trung bình tháng 239.7 229.6 253.4 248.8 233.9 232.3 225.9 231.6 219.9 230.7 227.5 224.1 2.797,4
Nguồn 1: ONAMET[8]
Nguồn 2: Diario Libre,[9] Meteo Climat[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (tiếng Tây Ban Nha) Superficies a nivel de municipios, Oficina Nacional de Estadística Lưu trữ 2014-11-17 tại Wayback Machine
  2. ^ De la Fuente, Santiago (1976). Geografía Dominicana (bằng tiếng Tây Ban Nha). Santo Domingo, Dominican Republic: Editora Colegial Quisqueyana.
  3. ^ a b IX Census
  4. ^ a b “Expansión Urbana de las ciudades capitales de RD: 1988-2010” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Santo Domingo: Oficina Nacional de Estadística. ngày 1 tháng 5 năm 2015. ISBN 978-9945-8984-3-9. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ City Mayors: Local government in the Caribbean
  6. ^ Colonial City of Santo Domingo – UNESCO World Heritage Centre
  7. ^ Comisiones Nacionales: UNESCO
  8. ^ “Datos climatológicos normales y extremos 71-2000 estaciones Sinópticas - tercer trimestre 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Oficina Nacional de Meteorología. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ Mejía, Mariela (7 tháng 1 năm 2011). “Frío extremo, calor agobiante” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Libre. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ “Station Santo Domingo” (bằng tiếng Pháp). Meteo Climat. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Meinig, D.W. (1986). The Shaping of America: a Geographic Perspective on 500 Years of History. Volume I – Atlantic America, 1492–1800. New Haven: Yale University Press. ISBN 0-300-03882-8
  • Santo Domingo; Fragmentos De Patria by Banreservas ISBN 99934-898-1-6

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  翻译: